25/11/2024
Chuyên đề
Giới hạn chịu lửa của ống gió và các tiêu chuẩn lắp đặt
Giới hạn chịu lửa của ống gió có tầm ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng chống cháy của toàn bộ hệ thống phòng cháy chữa cháy công trình nói chung và hệ thống hút khí thông gió nói riêng. Trong những trường hợp không may xảy ra hỏa hoạn, khả năng chịu lửa tốt mang đến sự đảm bảo về an toàn cho con người.
Từ những nguyên nhân đó, Nhà nước đã ban hành những quy định về giới hạn chịu lửa của ống gió trong từng vị trí lắp đặt để nâng cao chất lượng công trình và bảo vệ người dân. Vậy những giới hạn theo quy định của Nhà nước là gì và tiêu chuẩn lắp đặt như thế nào?
Giới hạn chịu lửa của ống gió theo quy định Nhà nước
Giới hạn chịu lửa của ống gió là khoảng thời gian ống gió bắt đầu tiếp xúc với lửa cho đến khi xuất hiện những hiện tượng mất cân bằng về thể chất, khả năng cách nhiệt hoặc sụp đổ. Đối với ống gió, giới hạn chịu lửa được xác định bằng tiêu chuẩn EI trong chống cháy, bao gồm:
- Tính toàn vẹn: Thời gian mà ống gió tiếp xúc với lửa cho đến khi xuất hiện hiện tượng mất cân bằng về tính toàn vẹn như bị biến dạng, nóng chảy hoặc đổ ngã.
- Tính cách nhiệt: Thời gian mà ống gió tiếp xúc với lửa cho đến khi bị mất đi tính ổn định về khả năng cách nhiệt của vật liệu.
Theo QCVN 06:2021/BXD được ban hành, hệ thống thông gió của công trình phải đáp ứng thời gian chịu lửa tối thiểu tại vị trí lắp đặt. Từ đó, ống gió tiêu chuẩn EI phải đạt được chứng nhận từ những cơ quan có thẩm quyền bằng cách thực hiện thử nghiệm đốt.
Tiêu chuẩn lắp đặt hệ thống ống gió chịu lửa theo QCVN 06:2021/BXD
Cũng theo QCVN 06/2021/BXD, tùy thuộc vào vị trí lắp đặt ống gió mà sẽ có những yêu cầu khác nhau về tiêu chuẩn EI trong vật liệu chống cháy. Một số tiêu chuẩn được sử dụng nhiều nhất hiện nay là: Ống gió chịu lửa EI 30, EI 45, EI 60, EI 90, EI 120, EI 180. Về vị trí lắp đặt được quy định như sau:
- Các đường ống dẫn khói và kênh dẫn khói bên ngoài khoang cháy trong trường hợp đi xuyên qua tường hoặc sàn khoang cháy và không được lắp van loại thường mở phải đáp ứng tiêu chuẩn EI 120 phút.
- Các đường ống dẫn khói và kênh dẫn khói bên trong khoang cháy trong trường hợp hút khói từ các tầng để xe kín phải đáp ứng tiêu chuẩn EI 60 phút.
- Các đường ống dẫn khói được lắp đặt theo phương thẳng đứng bên trong khoang cháy và thực hiện nhiệm vụ dẫn khói tại khu vực đó phải đáp ứng tiêu chuẩn EI 45 phút.
- Các đường ống dẫn khói còn lại trong hệ thống phải tối thiểu đáp ứng tiêu chuẩn EI 30 phút.
Từ đó, giới hạn chịu lửa thấp nhất của ống gió trong mọi hoàn cảnh phải đạt từ EI 30 trở lên và gia tăng theo từng vị trí cụ thể. Ngoài ra, đối với những đường ống nằm trong giếng kỹ thuật trong trường hợp đã được bao bọc bởi các bộ phận ngăn cháy khác đạt tiêu chuẩn thì không cần yêu cầu giới hạn chịu lửa cụ thể.
Bên cạnh đó, một bộ phận quan trọng cùng ống gió trong hệ thống thông gió đó chính là van ngăn cháy. Trong quy định trên, van ngăn cháy loại thường mở là loại van luôn đặt trong tình trạng mở và tự động đóng khi xảy ra hiện tai nạn về cháy nổ. Van ngăn cháy trong hệ thống thông gió cũng cần đạt những tiêu chuẩn EI trong chống cháy tại vị trí mà giải pháp này phục vụ.
Để đảm bảo khả năng sử dụng được tốt nhất, giải pháp bọc chống cháy ống gió nên ứng dụng những loại vật liệu chống cháy có chất lượng cao. Trong đó, tấm cách nhiệt KHS.HF.M được biết đến như một sự lựa chọn với những tính năng ngăn cháy, cách nhiệt vượt trội và ứng dụng rộng rãi vào những giải pháp ống gió như:
- Hệ thống hút khói sự cố: Hệ thống chỉ hoạt động khi gặp những vấn đề về hỏa hoạn hoặc tràn hóa chất.
- Hệ thống thông gió điều hòa: Hệ thống hoạt động để hút khí cũ và cung cấp khí oxy tươi mới cho không gian bên trong.
- Hệ thống thông gió cầu thang: Hệ thống tăng áp tại các khu vực cầu thang và lối thoát hiểm.
Giới hạn chịu lửa của ống gió trong hệ thống thông gió là một trong những yếu tố quyết định đến khả năng chống cháy của toàn bộ hệ thống phòng cháy chữa cháy.